Thứ Ba, 4 tháng 6, 2013

Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp - Công Ty TNHH Một Thành Viên

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỢP NHẤT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp)
 
1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2- Dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất (có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật) (mẫu tham khảo);
3- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế); điều lệ (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); (thành lập doanh nghiệp)

doanh nghiep|thanh lap doanh nghiep 
4- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (mẫu quy định) và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của từng đại diện theo ủy quyền:
4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
4.2-  Nếu chủ sở hữu là tổ chức:
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 và 4.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 và Điều 96 Luật Doanh nghiệp).
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp);
6- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định
7- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề
8- Hợp đồng hợp nhất công ty theo quy định tại Điều 152 Luật Doanh nghiệp;
9- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
10- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
11- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Blogger Gadgets